Thực đơn
Miyamoto Musashi Niên biểuDòng thời gian sau đây, theo trình tự thời gian (trong đó dựa trên thông tin chính xác nhất và được chấp nhận rộng rãi nhất), cho thấy các mốc thời gian trong cuộc đời của Miyamoto Musashi.
Niên biểu | Tuổi | Sự việc chính |
---|---|---|
1578 | −6 | Anh trai của Musashi, Shirota, chào đời. |
1584 | 0 | Miyamoto Musashi chào đời. |
1591 | 7 | Musashi được nuôi dạy bởi người chú như một Phật tử. |
1596 | 13 | Musashi đấu với Arima Kihei ở Hirafuku, Hyōgo. |
1599 | 15 | Đấu với một người tên là Akiyama ở vùng phía bắc Hyōgo. |
1600 | 16 | Được cho là đã chiến đấu trong trận Sekigahara như một phần của Tây quân. Việc ông có thực sự tham gia vào trận chiến hiện đang có nghi vấn. |
1604 | 20 | Musashi có ba trận đấu với gia tộc Yoshioka ở Kyoto. (1) Trận đấu với Yoshioka Seijuro ở tỉnh Yamashiro, ngoại ô thành phố ở khu đầm lầy Rendai (phía tây núi Funaoka, Kita-ku, Kyoto). (2) Trận đấu với Yoshioka Denshichiro ở ngoại ô thành phố. (3) Trận đấu với Yoshioka Matashichiro ở ngoại ô thành phố dưới gốc cây tùng của Ichijō-ji. |
1604 | 20 | Viếng thăm Kōfuku-ji, Nara và kết thúc với việc đấu với các tăng nhân luyện tập theo phái Hōzōin-ryū. |
1605–1612 | 21–28 | Bắt đầu du ngoạn lần nữa. |
1607 | 23 | Munisai (cha của Musashi) truyền thụ giáo lý của mình cho Musashi. |
1607 | 23 | Đấu với một cao thủ kusari-gama là Shishido Baiken ở phía tây Mie. |
1608 | 24 | Đấu với Musō Gonnosuke, bậc thầy đấu gậy năm xích ở Edo. |
1610 | 26 | Đấu với Hayashi Osedo và Tsujikaze Tenma ở Edo. |
1611 | 27 | Bắt đầu luyện tập thiền zazen. |
1612 | 28 | Đấu với Sasaki Kojirō ở Ganryujima (đảo Ganryu hay Funa), ngoài khơi bờ biển Shimonoseki, trong đó Kojiro bị đánh bại. |
Mở một trường dạy về kiếm. | ||
1614–1615 | 30–31 | Được tin là đã gia nhập quân đội của Tokugawa Ieyasu trong các chiến dịch mùa đông và mùa hè tại lâu đài Osaka, nhưng không có đóng góp đáng kể nào được ghi lại. |
1615–1621 | 31–37 | Phụng sự cho Ogasawara Tadanao ở tỉnh Harima như một giám sát thi công xây dựng. |
1621 | 37 | Đấu với Miyake Gunbei ở Tatsuno, Hyōgo. |
1622 | 38 | Ở lại tạm thời ở thị trấn lâu đài ở Himeji, Hyōgo. |
1623 | 39 | Du ngoạn tới Edo. |
Nhận nuôi đứa con trai thứ hai tên là Iori. | ||
1626 | 42 | Con trai nuôi Mikinosuke thực hiện seppuku theo truyền thống junshi. |
1627 | 43 | Du ngoạn lần nữa. |
1628 | 44 | Gặp gỡ Yagyū Hyōgonosuke ở Nagoya, tỉnh Owari. |
1630 | 46 | Gia nhập phụng sự cho Lãnh chúa Hosokawa Tadatoshi. |
1633 | 49 | Bắt đầu luyện tập nghệ thuật rộng rãi. |
1634 | 50 | Định cư tại Kokura, Fukuoka một thời gian ngắn với con trai Iori, như một môn khách của Ogasawara Tadazane. |
1637 | 53 | Đóng vai trò quan trọng trong khởi nghĩa Shimabara và là bằng chứng duy nhất cho thấy Musashi có phục vụ trong trận chiến. Bị đánh ngã ngựa bởi một hòn đá ném bởi một nông dân. |
1641 | 57 | Viết Hyoho Sanju-go. |
1642 | 58 | Chịu đựng nhiều cơn đau dây thần kinh. |
1643 | 59 | Di cư tới Reigandō, nơi ông sống như một ẩn sĩ. |
1645 | 61 | Hoàn thành Go Rin No Sho/Ngũ luân thư. Qua đời vì lí do được cho là ung thư phổi. |
Thực đơn
Miyamoto Musashi Niên biểuLiên quan
Miyamoto Musashi Miyamoto Shigeru Miyamoto Tsuneyasu Miyamoto Kota Miyamoto Kenji Miyamoto Teruki Miyamoto Masakatsu Miyamoto Takuya Miyamoto Tomomi Miyamoto TakashiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Miyamoto Musashi http://cantic.bnc.cat/registres/CUCId/a10672291 http://kendo.com/miyamotomusashi http://www.hyoho.comHayakutake-Watkin http://catalogo.bne.es/uhtbin/authoritybrowse.cgi?... http://data.bibliotheken.nl/id/thes/p068765347 http://mak.bn.org.pl/cgi-bin/KHW/makwww.exe?BM=1&N... http://tuoitre.vn/Tuoi-tre-cuoi-tuan/The-thao-cuoi... https://trove.nla.gov.au/people/923930 https://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut... https://www.getty.edu/vow/ULANFullDisplay?find=&ro...